4/25/2015

Phần 5: Tìm hiểu quy trình xử lý dữ liệu trên file trong PHP

Một trong những tác vụ đặc biệt của PHP đó là cho phép xử lý dữ liệu trực tiếp thông qua quá trình nhận và đọc nội dung trên 1 file dữ liệu. Điều này giúp cho PHP trở nên tinh tế và dễ tùy biến hơn khi xử lý 1 lượng dữ liệu có quy mô lớn. Việc thao tác mở, đọc, ghi, đóng file này cũng có ý nghĩa tuần tự như bạn đang làm việc trực tiếp trên 1 file dữ liệu thực thụ.

1- Đóng, mở 1 file trong PHP:
Để mở 1 file ta sử dụng cú pháp sau: fopen(“Đường dẫn”, thuộc tính).

Trong đó Đường dẫn chính là đường dẫn tới file cần mở.

Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file đó như thế nào.

Các thuộc tính cơ bản :


Ví dụ:

<?php

$fp=fopen(“test.txt”,r)or exit(“khong tim thay file can mo”);

?>

Tương tự như thế, để đóng 1 file ta có cú pháp như sau: fclose(file vừa mở)
Ví dụ:

<?php

$fp=fopen(“test.txt”,r)or exit(“khong tim thay file can mo”);

fclose($fp);

?>

Việc mở và đóng này không có ý nghĩa là chúng đã được đọc. Muốn đọc được nội dung của file chúng ta lại tiếp tục với thao tác lấy dữ liệu từ file nữa.
2- Đọc và ghi file trong PHP.
a) Đọc 1 file trong PHP
PHP cho ta nhiều sự lựa chọn trong việc đọc 1 file. Có nhiều hình thức hỗ trợ nhưng hiện nay 2 hình thức phổ biến nhất vẫn là đọc file theo từng dòng và đọc file theo từng ký tự.
- Đọc file theo từng dòng:
Cú pháp : fgets(file vừa mở).
Ví dụ:
<?php

$fp=fopen(“test.txt”,r)or exit(“khong tim thay file can mo”);

echo fgets($fp);

fclose($fp);

?>

- Đọc file theo từng ký tự:
Cú pháp : fgetc(file vừa mở).

Ví dụ:
<?php

$fp=fopen(“test.txt”,r)or exit(“khong tim thay file can mo”);

echo fgetc($fp);

fclose($fp);

?>

Quy trình đọc sẽ diễn ra theo từng yêu cầu của cú pháp sử dụng. Nhưng sẽ có sự ràng buộc bởi việc kiểm tra đã đến cuối file chưa ?.
Ở đây chúng ta dùng cú pháp sau: feof(file vừa mở)
Ví dụ:
<?php

$fp=fopen(“test.txt”,r)or exit(“khong tim thay file can mo”);

while(!feof($fp))

{

echo fgets($fp);

}

fclose($fp);

?>



b) Ghi 1 file trong PHP

PHP cung cấp cho ta 1 cú pháp nhỏ để ghi dữ liệu vào 1file

Cú pháp cơ bản : fwrite(“file vừa mở”, “Nội dung cần ghi vào file”)

Ví dụ:
<?php

$fp=fopen(“test.txt”,a)or exit(“khong tim thay file can mo”);

$news=”Trung Tam Tin hoc Viet Chuyenn”;

fwrite($fp,$news);

fclose($fp);

?>

Tổng kết:

Việc sử dụng file một cách thành thạo sẽ giúp bạn dễ dàng vận hành các ứng dụng mang quy mô vừa và nhỏ như: website nhiều ngôn ngữ, bộ đếm,…và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng. Qua bài học này chúng ta cũng hiểu được nguyên lý hoạt động, trình tự xử lý 1 file dữ liệu khi chúng được triệu gọi trong tài liệu PHP.
Bài tập áp dụng:

Xây dựng bộ đếm cho website, mỗi khi khách truy cập thì sẽ tự động tăng lên 1 giá trị.
Nguồn :  Sư tầm PHP
T3H Hà Nội chúc các bạn học tập tốt.

4/23/2015

Thông báo chính sách ưu đãi tuần lễ vàng

Bắt đầu từ ngày 23/4/2015 đến hết ngày 28/4/2015 T3H Hà Nội ưu đãi 50% học phí áp dụng cho các khóa học : 




1. Lập trình viên PHP : Học phí gốc 7.600.000Đ
Giảm 50% học phí chỉ còn : 3.800.000 Đ
Học trong vòng 6 tháng/120h/40 buổi/3h

2. Lập trình di động Android. Học phí gốc 8.600.000Đ
Giảm 50% học phí chỉ còn 4.300.000 Đ
Học trong vòng 6 tháng/120h/40 buổi/3h

3. Chuyên viên kiểm thử phần mềm - Tester. Học phí gốc là 4.800.000 Đ
Giảm 50% học phí chỉ còn  2.400.000 Đ
Học trong vòng 3 tháng/20 buổi/3h

4. Chuyên viên Đồ họa đa truyền thông - 2D
Học phí gốc là 7.600.000 Đ.
Giảm 50% học phí chỉ còn 3.800.000 Đ
Học trong vòng 6 tháng

Đặc biệt đăng ký nhóm từ 3-5 người sẽ giảm thêm 200.000 Đ vào học phí mỗi người.
Sau khi hoàn thành xong khóa học các em học viên sẽ được cấp chứng chỉ của ĐHKHTN ĐHQG HCM
Trong trường hợp học viên nào không thể tham gia khóa học vào tháng 5 thì có thể bảo lưu khóa học để nhận ưu đãi 50%
Phí bảo lưu là 500.000 Đ
Thời gian bảo lưu tối đa là 6 tháng
Sau khi làm thủ tục nhập học sẽ đóng nốt học phí còn lại.

Mọi thắc mắc xin liên hê : 
Ms Liễu 0969807965
Email : lieu.t3h@gmail.com

4/16/2015

Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP

Một trong những ứng dụng quan trọng của PHP đó là giúp tương tác xử lý dữ liệu trên form của người sử dụng. Nhằm mục đích giúp cập nhật thông tin một cách linh động và dễ dàng quản lý chung hơn bởi sự kết hợp tuyệt vời của cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên để làm được điều ấy PHP yêu cầu form phải đáp ứng 1 số quy định chung đặt ra.
Chúng ta cùng phân tích thẻ form trong HTML sau:
php bai 4 06 Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP
Chúng ta thấy rằng 1 form phải bao gồm:
Tên form để dễ dàng tách biệt với giá trị của chúng.
Action: hành động chuyển tiếp đến link xử lý.
Method: Là phương thức truyền bao gồm POST và GET.
Ví dụ:
php bai 4 01 Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP
Như vậy ta thấy rằng. Đoạn code trên làm những việc sau.
Đầu tiên khi khách nhập liệu username vào thì chúng sẽ chuyển tới trang check.php để tiến hành xử lý thông tin. Trên phương thức POST, với tên form là reg. Giá trị mà chúng ta gởi là username vừa nhập liệu.
Vậy làm cách nào để chúng ta lấy được giá trị vừa nhập liệu nào ?.
PHP cho phép ta lấy giá trị dựa vào 2 phương thức POST và GET.
Đới với POST ta có : $_POST[‘Giá trị’]
 
Đối với GET ta có : $_GET[‘Giá trị’]
 
Vậy với đoạn code trên có thể lấy được biến xử lý là : $_POST[‘username’];
Username là tên của field mà người sử dụng nhập liệu vào.
1 Phương thức GET:
Phương thức này cũng được dùng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Tuy nhiên nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu từ web server.
Ví dụ:
Với url sau: shownews.php?id=50
Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[‘id’] sẽ được giá trị là 50.
2- Phương thức POST:
Phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Và chuyển chúng lên trình chủ webserver.
Ví dụ:
Xây dựng 1 trang HTML với nội dung gồm form nhập liệu họ và tên. Sau đó dùng 1 file php để xuất ra thông tin họ và tên mà người sử dụng vừa nhập liệu.
Đáp Án:
Tạo file userform.htm với nội dung sau:
php bai 4 02 Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP
Tạo file processform.php để xuất ra dữ liệu
php bai 4 03 Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP
Tổng Kết:
Kết thúc bài này các bạn đã nắm được kỹ thuật kiểm tra thông tin dựa trên PHP. Một trong những vấn đề không thể thiếu đối với bất kỳ một website động nào. Chúng cho ta kiểm tra tính hợp lệ của người sử dụng 1 cách dễ dàng bởi sự tùy biến trong các biểu thức của PHP.
Bài tập áp dụng :
Tạo 1 trang web với hộp thoại nhập liệu username và password. Nếu người sử dụng nhập thông tin username/password là admin/12345 thì xuất ra thông báo “welcome, admin” với kiểu chữ Tahoma, màu đỏ. Ngược lại nếu nhập sai thì xuất thông báo “Username hoặc password sai. Vui lòng nhập lại”.
Đáp án:
Tạo trang login.html với nội dung sau:
php bai 4 04 Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP
Tiếp tục tạo trang checklogin.php với nội dung sau:
php bai 4 05 Phần 4: Xử lý giá trị dữ liệu trên form trong PHP
Nguồn : Sưu tầm

4/06/2015

Phần 3: Toán tử và các biểu thức căn bản trong PHP

Đối với mọi ngôn ngữ lập trình, toán tử và biểu thức luôn là những kiến thức cơ bản được sử dụng để xử lý các thao tác trong giai đoạn lập trình. Và PHP cũng không ngoại lệ, chúng vẫn có những kiến trúc cơ bản như một ngôn ngữ lập trình thông thường.

A- Toán tử trong PHP:

1- Toán tử gán:
Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng bên trái.
Ví dụ:
$name = “Johny Nguyen”;
2- Toán tử số học:
Là dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn có phép chia lấy dư (%). Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép toán.


3- Toán tử so sánh:
Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. Chi tiết, xem bảng bên dưới.


4- Toán tử logic:
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.

Ví dụ: toán tử or trở về true nếu toán tử trái hoặc toán tử phải là true.

True || false à true.

Ta có bảng các toán tử như sau:


5- Toán tử kết hợp:
Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm lượng biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi chúng ta đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp.


B- Các biểu thức cơ bản trong PHP:
1- Biểu thức điều kiện:
Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác.

Cú pháp:
If(Điều kiện)

{

hành động

}

Ví dụ:


2- Vòng lặp trong PHP:

a- While()….
Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp

Cú pháp:
While(điều kiện)

{

Hành động – thực thi

}

Ví dụ:

b-Do….while():
Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.
Cú pháp:
Do

{

Hành động thực thi

}while(điều kiện)

Ví dụ:

c- For():
Phép lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gian phải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu.

Cú pháp:
For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)

{ Hành động }

Ví dụ:


3- Biểu thức switch case:
Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.

Cú pháp:

Switch(biến)

{

Case giá trị 1: Hành động; Break;

…………

Case giá trị N: Hành động; Break;

Default: Hành động; Break;

}

Ví dụ:


C- Tổng kết:
Kết thúc bài học này, các bạn ít nhiều đã nắm được những thuộc tính cơ bản của các phép toán học trong PHP, ngoài ra chúng ta cũng từng bước hiểu được cú pháp của từng biểu thức.
Đối với các vòng lặp, chúng ta cần hiểu và vận chúng một cách linh hoạt và mềm dẻo, phân biệt được while và do…while. Sử dụng hàm switch trong trường hợp có quá nhiều giá trị if…else trả về.


D- Bài tập áp dụng:
Bài tập 1:
Viết 1 trang web có giá trị từ 1->20. Hãy xuất ra trình duyệt những số chẵn nằm trong khoảng 1->20 đó.

Bài tập 2:
Xây dựng 1 website thỏa yêu cầu xuất ra bảng cửu chương từ 2 ->10.

Nguồn : PHP
T3H Hà Nội chúc các bạn thành công

4/03/2015

Phần 2: Những kiến thức căn bản tổng quan về lập trình PHP

Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về cách thức cấu hình và cài đặt PHP. Tiếp theo chúng ta sẽ nghiên cứu về cấu trúc cơ bản trong PHP. Về tổng quan PHP có cú pháp khá tương đồng với 1 số ngôn ngữ như C, java. Tuy nhiên, tự bản thân chúng cũng có những điểm rất riêng biệt.

1- Cấu trúc cơ bản:
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1 : Cú pháp chính:

<?php Mã lệnh PHP ?>

Cách 2: Cú pháp ngắn gọn

<? Mã lệnh PHP ?>

Cách 3: Cú pháp giống với ASP.

<% Mã lệnh PHP %>

Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script

<script language=php>

…..

</script>

Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhưng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.

Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu “;”

Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu “//” cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ “/*……..*/” cho từng cụm mã lệnh.


2- Xuất giá trị ra trình duyệt:
Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau :

+ Echo “Thông tin”;

+ Printf “Thông tin”;

Thông tin bao gồm : biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….


Nễu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu “.”

3- Khái niệm biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu.
a) Biến trong PHP.
Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu “$”. Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.

1 biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố :

+ Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới.

+ Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của PHP.

Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến.

Bản thân biến cũng có thể gãn cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định của người lập trình mong muốn trên chúng.

Một số ví dụ về biến :

b) Khái niệm về hằng trong PHP.
Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ).

Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố :

+ Hằng không có dấu “$” ở trước tên.

+ Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh

+ Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.

+ Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến

Ví dụ :


c) Khái niệm về chuỗi:
Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy.

Ví dụ:

‘Huy’

“welcome to VietNam”

Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.

Ví dụ:

$fisrt_name= “Nguyen”;

$last_name= ‘Van A’;

Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu “.”

Ví dụ:

d) Kiểu dữ liệu trong PHP
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script.

Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính như sau :

Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn gettype() của PHP4 để kiểm tra kiểu của bất kỳ biến.

Ví dụ:


Sau bài này các bạn đã có những khái niệm đầu tiên về PHP, các cú pháp, các kiểu dữ liệu, và cách làm việc với môi trường PHP như thế nào. Ở bài sau, chúng ta sẽ tiếp tục tiếp cận với các thuật toán và cú pháp PHP một cách rõ ràng và quen thuộc trong các ngôn ngữ lập trình.

T3H Chúc các em học tập tốt.
Nguồn : PHP

Phần 1: Khái niệm sơ lược, cấu hình và cách cài đặt PHP

PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng.

Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.

Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra đây một số lý do cơ bản :

– Mã nguồn mở (open source code)

– Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.

– Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.

– Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix

– Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ như : MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL, Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hổ trợ cơ chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ như DB2 của IBM.

Cài đặt PHP, Apache, MYSQL

Để cài đặt PHP, các bạn có thể cài đặt từng gói riêng lẻ (PHP, Apache, Mysql). Tuy nhiên, tôi vẫn khuyến khích các bạn cài đặt dạng gói tích hợp. Sẽ tiện lợi cho việc sau này hơn rất nhiều.

Gói phần mềm mà tôi chọn là : Appserv – Win – 2.5.8 (Tên phần mềm là Appserv, dành cho phiên bản window, phiên bản 2.5.8).

Bước 1: Bạn cài đặt bình thường bằng cách nhấp vào file exe.

Bước 2: Phần mềm sẽ cho bạn chọn cần cài những module nào. Hãy giữ nguyên tất cả như hình dưới và nhấn next.


Bước 3: Trong giao diện dưới:



Server Name: bạn nhập vào: localhost

Email: Bạn nhập vào email của bạn:

Port: Mặc định là 80, tuy nhiên nếu máy bạn đã cài IIS thì có thể chỉnh thành 81 để chạy dịch vụ bên appserv.

Nhấn next để qua trang kế tiếp.

Bước 4: Trong giao diện bên dưới ta điền thông tin như sau:



Enter root password: Bạn gõ vào root

Re-enter root password: nhập lại 1 lần nữa root

Các cấu hình bên dưỡi giữ nguyên.

Ở phần: Enable InnoDB bạn đánh dấu vào. Để MYSQL sử lý được các ứng dụng có bật chế độ InnoDB.

Nhấn next để hoàn tất việc cài đặt.

Sau khi cài đặt xong bạn gõ vào trình duyệt : http://localhost

mà ra giao diện bên dưới, tức là bạn đã cài đặt thành công appserv.



Như vậy là bạn đã cài đặt PHP thành công.
T3H Hà Nội chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : PHP

Nội dung khóa học lập trình PHP&MySQL

Môn 1: Nhập môn lập trình Web với PHP

- Tổng quan về ngôn ngữ lập trình PHP, môi trường phát triển ứng dụng Web với PHP
- HTML và CSS cơ bản
- Ngôn ngữ lập trình PHP
- Mảng
- Xây dựng giao diện Web với Form và các điều khiển cơ sở - Phần 1



Môn 2: Kỹ thuật lập trình PHP (Lập trình Web PHP nâng cao) 
- Xây dựng giao diện Web với Form và các điều khiển cơ sở  - Phần 2
- JavaScript cơ bản
- Kết hợp PHP và JavaScript
- Lập trình hướng đối tượng với PHP
- Phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng
- Xử lý tập tin và thư mục
- Đối tượng Session và Cookie
- PHP Email và Secure Email
- XML (khái niệm và các xử lý đơn giản) 
- Triển khai  upload ứng dụng lên host

Môn 3: Lập trình ứng dụng quản lý trên Web 
Cơ sở dữ liệu MySQL
- Thiết kế, lưu trữ dữ liệu ứng dụng với MySQL
- Thao tác truy vấn, cập nhật dữ liệu với ngôn ngữ SQL
- Sử dụng hàm trong SQL
- Import và Export dữ liệu
- Kết hợp PHP và MySQL
- Xây dựng và dùng lại mã PHP
- Smarty Template
- Thiết kế, xây dựng lớp xử lý truy xuất CSDL nền tảng
- Thiết kế, xây dựng các lớp xử lý nghiệp vụ
- Phối hợp, sử dụng các lớp xử lý trong ứng dụng 
- Thiết kế, xây dựng các lớp xử lý

Môn 4: Đồ án thực tế
- Tổ chức Website
- Thiết kế và sử dụng template
- Thiết kế và xử lý các trang
- Sử dụng:
Kỹ thuật hỗ trợ trực tuyến bằng Yahoo Messenger hoặc Skype
Công cụ FCKeditor: Tạo giao diện nhập liệu theo kiểu WYSYWYG thân thiện với người dùng
Công nghệ Ajax với jQuery: Làm cho trang web trở nên tiện lợi hơn, giảm lượng lớn băng thông và thời gian nạp trang, đồng thời giúp người dùng trải nghiệm sự tương tác cao
Bảo mật PHP và MySQL
Upload website lên host

Nội dung học Lập trình viên chuyên nghiệp

Học kỳ 1

Làm quen với máy tính

Kỹ năng làm việc nhóm

Tiếng anh giao tiếp cơ bản

Môn học cơ sở về lập trình

Lập trình web cơ bản (Xây dựng trang web với HTML/HTML5, CSS/CSS3, cắt và chuyển image thành web layout, tổng quan lập trình PHP)

PHP cơ bản (Lập trình HĐT, xây dựng ứng dụng Web đơn giản, sử dụng Web Services)

Kỹ thuật lập trình PHP (Lập trình HĐT nâng cao, kết hợp PHP & JavaScript, XML, tích hợp mã, hoàn chỉnh ứng dụng Web và upload website lên Internet)

Lập trình ứng dụng web với PHP & MySQL (Quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, PHP & MySQL, PDO, Smarty Template, Email, xây dựng Web Services)



Xây dựng hoàn chỉnh website (Xây dựng Web theo mô hình MVC, sử dụng những công nghệ tiên tiến như Ajax, Jquery, JSON, SEO…)

Ôn tập

Đồ án học kỳ 1

Học kỳ 2

Tiếng anh giao tiếp nâng cao

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever

Kỹ thuật lập trình .Net (Lập trình HĐT, xây dựng ứng dụng Windows Forms đơn giản, sử dụng Web Services)Công nghệ ADO.Net và Entity Framework (LT HĐT nâng cao, làm việc với CSDL SQL Server, XML, LinQ, Entity Framework, hoàn chỉnh ứng dụng Windows Forms)

Lập trình Web với ASP.Net (Xây dựng hoàn chỉnh ứng dụng Web với ASP.Net)
Xây dựng ứng dụng Web với ASP.Net MVC 4.0 (Hoàn chỉnh ứng dụng web với ASP.Net MVC 4.0 sử dụng Razor View Engine, upload website lên Internet)

Lập trình công nghệ .Net nâng cao

Ôn tập

Đồ án học kỳ 2

Học kỳ 3 

Tiếng anh chuyên ngành

Thiết kế ứng dụng Java với Design Pattem

Lập trình ứng dụng Winform với J2SE

Lập trình ứng dụng web với J2SE, servlet, mô hình MVC, MVC spring

Tối ưu ứng dụng web với công nghệ EJB, Tomcat EJB, Jboss…

Ôn tập

Đồ án học kỳ 3

Học kỳ 4                                

Kỹ năng viết CV

Kỹ năng phỏng vấn khi xin việc

Các activity và control từ cơ bản đến nâng cao

Lập trình truy xuất dữ liệu và kết nối cơ sở dữ liệu, Web services trên android

Lập trình kết nối internet và khai thác các thiết bị ngoại vi trên android

Lập trình giao tiếp với các tính năng thoại và SMS trên thiết bị di động android

Ôn tập

Đồ án học kỳ 4

Học kỳ 5 

Thực tập

Đồ án tốt nghiệp

4/01/2015